Truyền thống tâm linh của người Việt mỗi dịp tết đến xuân về thường sẽ cúng giải hạn hay còn gọi là cúng sao giải hạn để mong cho năm mới bình an, không gặp hạn, gặp điều xui rủi không may đến với bản thân và gia đình. Vậy làm sao để chuẩn bị cho một lễ cúng đầy đủ, diễn ra thuận lợi, chuẩn tâm linh thì cần phải chú ý đến lễ vật cúng và nguyên tắc cúng. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho quý gia chủ một số lưu ý khi cúng sao giải hạn và lễ vật cúng sao giải hạn đầy đủ, mời gia chủ đón đọc.
>> Xem ngay: Sao Vân Hớn là gì? Năm 2024 chiếu những mệnh nào.
1. Cúng sao giải hạn là gì ?
Cúng sao giải hạn là một nghi thức tín ngưỡng trong văn hóa tâm linh của người Việt Nam và một số nước Á Đông khác. Nghi thức này nhằm cầu nguyện và giải trừ những điều xui rủi, bất trắc mà người ta tin rằng có thể xảy ra khi bị sao xấu chiếu mệnh trong năm.
Theo phong thủy và chiêm tinh học tin rằng, vào mỗi năm, mỗi người sẽ được một sao chiếu mệnh khác nhau do sự chuyển động (đổi ngôi), trong đó bao gồm cả sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu chiếu mệnh, người ta sẽ tổ chức lễ cúng để giảm bớt vận hạn, tai ương. Đối với những người được sao tốt hoặc sao trung (có tốt và xấu), người dân vẫn có thể cúng để cầu nguyện bình an, may mắn trong năm mới.
Không có cơ sở xác minh nghi thức này có hiệu nghiệm hay không, nhưng đây cũng là dịp để thể hiện lòng thành kính với các vị thần và tổ tiên, đồng thời giúp người cúng cảm thấy yên tâm hơn trong cuộc sống.
Trong tử vi có 9 ngôi sao chiếu mệnh gồm 3 sao tốt, 3 sao xấu, 3 sao trung:
- Sao tốt: Sao Thái Dương, sao Mộc Đức, sao Thái Âm
- Sao trung: Sao Thổ Tú, sao Vân Hớn, sao Thủy Diệu
- Sao xấu: Sao Kế Đô, sao La Hầu, sao Thái Bạch
Việc dâng sao giải hạn không chỉ giúp bạn hóa giải vận mệnh xấu mà còn có thể cầu mong một năm an lành, gặp nhiều may mắn. Do đó, hiện nay người ta thường chuẩn bị lễ vật cúng dâng sao giải hạn vào tất cả các năm.
2. Lễ vật cúng sao hạn chuẩn tâm linh
Lễ vật cúng sao giải hạn không cần chuẩn bị cầu kỳ nhưng nên có những thứ cơ bản sau:
- Đèn hoặc nến
- Bài vị viết chính xác tên sao đưa lên bàn cúng
- Mũ vàng
- Đinh tiền vàng
- Gạo, muối
- Trầu, cau
- Hương, hoa, phẩm oản, trái cây
- Nước
>> Xem ngay: Ngày Nguyệt Kỵ là ngày gì?
Bạn sẽ chuẩn số lượng đèn, nến, bát hương, đinh tiền vàng tùy theo độ tuổi và giới tính. Những quy định như: thời gian cúng, bàn lễ, hướng bàn thờ, màu sắc bài vị, nội dung chữ ghi trên bài vị, nội dung khấn vái sẽ được thực hiện dựa theo từ vi năm đó bạn được chiếu bởi cung nào. Tốt nhất trước khi làm lễ bạn nên tham khảo ý kiến của thầy cúng để có thể chuẩn bị số lượng lễ vật cúng sao giải hạn đầy đủ nhất.
3. Văn khấn cúng sao giải hạn
Một buổi lễ dâng sao hoàn chỉnh ngoài những lễ vật cúng sao giải hạn, cần có một bài văn khấn. Công viên Thiên Đường gợi ý bạn bài văn khấn cúng sao giải hạn sau:
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư phật, Chư Phật mười phương
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế
Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân
Con kính lạy ngài Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh Quân
Con kính lạy ngài Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân
Tín chủ con là: ………………………
Tuổi: ……………………………………………
Trụ tại: ……………………………………….
Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm ….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ làm lễ) ………………… để làm lễ giải hạn sao ……………. chiếu mệnh, và hạn: ………….. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn: ban phúc lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
4. Văn khấn cúng sao giải hạn tại nhà
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy (riêng phần này trong gia đình có người sao nào chiếu mệnh thì viết dòng khấn sao đó, còn các sao khác thì không viết):
– Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân (nếu có người sao Thái Dương chiếu mệnh);
– Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (nếu có người sao Thái Âm chiếu mệnh);
– Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (nếu có người sao Mộc Đức chiếu mệnh);
– Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (nếu có người sao Vân Hán chiếu mệnh);
– Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (nếu có người sao Thổ Tú chiếu mệnh);
– Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (nếu có người sao Thái Bạch chiếu mệnh);
– Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (nếu có người sao Thủy Diệu chiếu mệnh);
– Đức Thiên cung Thần chủ La Hầu Tinh quân (nếu có người sao La Hầu chiếu mệnh);
– Đức Địa cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh quân (nếu có người sao Kế Đô chiếu mệnh).
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………..tuổi…………………………………………………………….
Cùng các thành viên trong gia đình là (liệt kê họ tên, tuổi từng thành viên trong gia đình):
– ………………………………………………………………………………………………………………..
– ………………………………………………………………………………………………………………..
– ……………………………………………………………………………………………………………….
– ……………………………………………………………………………………………………………….
Hôm nay là ngày………..tháng……… năm Giáp Thìn 2024, tín chủ con thành tâm sắm lễ,
hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………… để làm lễ giải hạn sao (phần này viết tên các sao chiếu mệnh các thành viên trong gia đình trong năm nay)………………….. chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
5. Các sao hạn năm 2024
Bảng chiếu mệnh năm 2024 dành cho nam giới:
Bảng chiếu mệnh năm 2024 dành cho nữ giới:
6. Bảng tra niên hạn năm Giáp Thìn 2024
6.1. Bảng niên hạn năm 2024 cho nam mạng theo năm sinh
Niên hạn năm 2024 | Năm sinh nam mạng | ||||
Hạn Địa Võng | 2009 | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Hạn Thiên La | 2010 | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Hạn Toán Tận | 2011 | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 – 1976 |
Hạn Thiên Tinh | 2012 | 2003 | 1994 | 1985 – 1986 | 1977 |
Hạn Ngũ Mộ | 2013 | 2004 | 1995 -1996 | 1987 | 1978 |
Hạn Tam Kheo | 2014 | 2005 – 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Hạn Huỳnh Tuyền | 2015 – 2016 | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Hạn Diêm Vương | 2017 | 2008 | 1999 | 1990 | 1981 |
6.2. Bảng niên hạn năm 2024 cho nữ mạng theo năm sinh
Niên hạn năm 2024 | Năm sinh nữ mạng | ||||
Hạn Toán Tận | 1971 | 1980 | 1989 | 1998 | 2007-2015-2016 |
Hạn Thiên La | 1972 | 1981 | 1990 | 1999 | 2008 – 2017 |
Hạn Địa Võng | 1973 | 1982 | 1991 | 2000 | 2009 |
Hạn Diêm Vương | 1974 | 1983 | 1992 | 2001 | 2010 |
Hạn Huỳnh Tuyền | 1975 – 1976 | 1984 | 1993 | 2002 | 2011 |
Hạn Tam Kheo | 1977 | 1985 – 1986 | 1994 | 2003 | 2012 |
Hạn Ngũ Mộ | 1978 | 1987 | 1995 – 1996 | 2004 | 2013 |
Hạn Thiên Tinh | 1979 | 1988 | 1997 | 2005 – 2006 | 2014 |
7.Tra Cứu Sao Hạn Cho 12 Con Giáp Trong Năm 2024
7.1. Sao hạn 2024 cho người tuổi Tý
Các tuổi Tý | Năm sinh | Sao – Hạn 2024 nam mạng | Sao – Hạn 2024 nữ mạng |
Tuổi Mậu Tý | 2008 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Tuổi Bính Tý | 1996 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Giáp Tý | 1984 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Nhâm Tý | 1972 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Tuổi Canh Tý | 1960 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Mậu Tý | 1948 | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương |
7.2. Sao hạn 2024 cho người tuổi Sửu
Các tuổi Sửu | Năm sinh | Sao – Hạn 2024 nam mạng | Sao – Hạn 2024 nữ mạng |
Tuổi Kỷ Sửu | 2009 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Tuổi Tân Sửu | 1961 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Quý Sửu | 1973 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Tuổi Ất Sửu | 1985 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Đinh Sửu | 1997 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Kỷ Sửu | 1949 | sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền |
7.3. Sao hạn 2024 cho người tuổi Dần
Các tuổi Dần | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Canh Dần | 2010 | Sao Vân Hán – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Mậu Dần | 1998 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tuổi Bính Dần | 1986 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Giáp Dần | 1974 | Sao Vân Hán – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Nhâm Dần | 1962 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tuổi Canh Dần | 1950 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
7.4. Sao hạn 2024 cho người tuổi Mão
Các tuổi Mão | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Tân Mão | 2011 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Kỷ Mão | 1999 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Tuổi Đinh Mão | 1987 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Ất Mão | 1975 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Quý Mão | 1963 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Tuổi Tân Mão | 1951 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ |
7.5. Sao hạn 2024 cho người tuổi Thìn
Các tuổi Thìn | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Nhâm Thìn | 2012 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Canh Thìn | 2000 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Tuổi Mậu Thìn | 1988 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Bính Thìn | 1976 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Giáp Thìn | 1964 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Tuổi Nhâm Thìn | 1952 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
7.6. Sao hạn 2024 cho người tuổi Tỵ
Các tuổi Tỵ | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Tân Tỵ | 2001 | Sao Vân Hán – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Kỷ Tỵ | 1989 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tuổi Đinh Tỵ | 1977 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Ất Tỵ | 1965 | Sao Vân Hán – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Quý Tỵ | 1953 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyền | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
7.7. Sao hạn 2024 cho người tuổi Ngọ
Các tuổi Ngọ | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Nhâm Ngọ | 2002 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Canh Ngọ | 1990 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Tuổi Mậu Ngọ | 1978 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Bính Ngọ | 1966 | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Giáp Ngọ | 1954 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
7.8. Sao hạn 2024 cho người tuổi Mùi
Các tuổi Mùi | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Quý Mùi | 2003 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Tân Mùi | 1991 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Tuổi Kỷ Mùi | 1979 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Đinh Mùi | 1967 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyền |
Tuổi Ất Mùi | 1955 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
7.9. Sao hạn 2024 cho người tuổi Thân
Các tuổi Thân | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Giáp Thân | 2004 | Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Nhâm Thân | 1992 | Sao Vân Hán – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Canh Thân | 1980 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tuổi Mậu Thân | 1968 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Bính Thân | 1956 | Sao Vân Hán – Hạn Địa Võng | Sao La Hầu – Hạn Địa Võng |
7.10. Sao hạn 2024 cho người tuổi Dậu
Các tuổi Dậu | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Ất Dậu | 2005 | Sao Thổ Tú – Hạn Tam Kheo | Sao Vân Hán – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Quý Dậu | 1993 | Sao Thái Dương – Hạn Toán Tận | Sao Thổ Tú – Hạn Huỳnh Tuyển |
Tuổi Tân Dậu | 1981 | Sao Thái Âm – Hạn Diêm Vương | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên La |
Tuổi Kỷ Dậu | 1969 | Sao Thổ Tú – Hạn Ngũ Mộ | Sao Vân Hán – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Đinh Dậu | 1957 | Sao Thái Dương – Hạn Thiên La | Sao Thổ Tú – Hạn Diêm Vương |
7.11. Sao hạn 2024 cho người tuổi Tuất
Các tuổi Tuất | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Bính Tuất | 2006 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Giáp Tuất | 1994 | Sao Thái Bạch – Hạn Thiên Tinh | Sao Thái Âm – Hạn Tam Kheo |
Tuổi Nhâm Tuất | 1982 | Sao Kế Đô – Hạn Địa Võng | Sao Thái Dương – Hạn Địa Võng |
Tuổi Canh Tuất | 1970 | Sao La Hầu – Hạn Tam Kheo | Sao Kế Đô – Hạn Thiên Tinh |
Tuổi Mậu Tuất | 1958 | Sao Thái Bạch – Hạn Toán Tận | Sao Thái Âm – Hạn Huỳnh Tuyển |
7.12. Sao hạn 2024 cho người tuổi Hợi
Các tuổi Hợi | Năm sinh | Sao – Hạn năm 2024 nam mạng | Sao – Hạn năm 2024 nữ mạng |
Tuổi Đinh Hợi | 2007 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tuổi Ất Hợi | 1995 | Sao Thủy Diệu – Hạn Ngũ Mộ | Sao Mộc Đức – Hạn Ngũ Mộ |
Tuổi Quý Hợi | 1983 | Sao Vân Hán – Hạn Thiên La | Sao La Hầu – Hạn Diêm Vương |
Tuổi Tân Hợi | 1971 | Sao Mộc Đức – Hạn Huỳnh Tuyển | Sao Thủy Diệu – Hạn Toán Tận |
Tuổi Kỷ Hợi | 1959 | Sao Thủy Diệu – Hạn Thiên Tinh | Sao Mộc Đức – Hạn Tam Kheo |
8. Cúng sao hạn năm 2024
Cúng giải hạn sao La Hầu
- Ngày cúng: Ngày 8 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Bắc
- Lễ vật: 9 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền.
Cúng giải hạn sao Kế Đô
- Ngày cúng: Ngày 18 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Tây
- Lễ vật: 21 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân.
Cúng giải hạn sao Thái Bạch
- Ngày cúng: Ngày 15 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Tây
- Lễ vật: 8 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu trắng, mũ trắng, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân.
Cúng sao Thái Dương
- Ngày cúng: Ngày 27 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Đông
- Lễ vật: 12 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
Cúng sao Thái Âm
- Ngày cúng: Ngày 26 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Tây
- Lễ vật: 7 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Nguyệt Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân.
Cúng sao Mộc Đức
- Ngày cúng: Ngày 25 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Đông
- Lễ vật: 20 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu xanh, mũ xanh, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.
Cúng sao Thổ Tú
- Ngày cúng: Ngày 19 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Tây
- Lễ vật: 5 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu vàng, mũ vàng, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân.
Cúng sao Vân Hán (Vân Hớn)
- Ngày cúng: Ngày 29 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Đông
- Lễ vật: 15 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu đỏ, mũ đỏ, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân
Cúng sao Thủy Diệu
- Ngày cúng: Ngày 21 âm lịch hàng tháng hoặc có thể cúng 1 lần vào dịp đầu năm mới.
- Hướng: Bắc
- Lễ vật: 7 ngọn đèn hoặc nến, bài vị màu đen, mũ đen, hương hoa, trầu rượu, bánh trái.
- Danh xưng vị thần khi hành lễ: Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân
9. Lưu ý khi cúng dâng sao giải hạn đầu năm
>> Xem ngay: Ngày 7/7 âm lịch là ngày gì? Nguồn gốc, ý nghĩa ngày lễ Thất Tịch.
Bạn hãy lưu ý một số điều sau để buổi lễ cúng dâng sao giải hạn diễn ra hoàn chỉnh:
- Lễ cúng nên được làm vào ngày âm lịch. Mỗi sao chiếu mệnh sẽ có một ngày giải hạn khác nhau.
- Gia chủ cần mặc quần áo chỉnh tề khi làm lễ. Mâm lễ vật cúng sao giải hạn cần đặt ở nơi trang nghiêm, sạch sẽ.
- Khi cúng giải hạn cho gia đình chọn một ngày thuận tiện trong tháng Giêng là được.
- Lễ cúng có thể thực hiện ở ngoài trời hoặc trong nhà chỉ cần bạn có lòng thành tâm. Nhưng để tốt nhất thì bạn nên làm lễ ở những khu vực thoáng đãng như sân trước nhà hoặc sân thượng.
- Sau khi cúng xong, lễ vật cúng dâng sao giải hạn như tiền, vàng đem đi làm từ thiện. Vàng mã, bài vị đem đi hóa (bài vị không hóa có thể cất giữ nơi trang nghiêm).
Có thật sự cần thiết phải cúng sao giải hạn hay không?
Cúng sao giải hạn là một tín ngưỡng dân gian có từ lâu đời. Vì vậy, nhiều người thường cúng sao giải hạn để cầu mong sao chiếu mệnh phù hộ, giúp bản thân và gia đình được bình an, may mắn.
Tuy nhiên, cũng có ý kiến khác cho rằng, cúng sao giải hạn là một hình thức mê tín dị đoan.
Tuy nhiên, chỉ cần không quá mê muội thì một nghi lễ nghiêm cẩn để cầu cho tâm an cũng là việc mà nhiều người đeo đuổi.
Suy cho cùng, cuộc sống xấu, tốt vẫn tùy thuộc vào thái độ sống và nỗ lực của chúng ta!